-Mục tiêu chung: Mục tiêu của chương trình đào tạo cử nhân ngành Hệ thống thông tin (HTTT) là đào tạo ra nguồn nhân lực trình độ đại học có chuyên môn cao trong lĩnh vực Hệ thống thông tin; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có ý thức phục vụ cộng đồng; có khả năng tự học, kỹ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm; có kiến thức và năng lực chuyên môn vững vàng; có trình độ ngoại ngữ, sức khỏe tốt đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và công cuộc phát triển đất nước trong giai đoạn hội nhập quốc tế.
Mã /Code
|
Mô tả /Description
|
PO1
|
Có kiến thức cơ bản về chính trị, xã hội, pháp luật và khoa học tự nhiên.
|
PO2
|
Có kiến thức nền tảng về công nghệ thông tin; kiến thức chuyên sâu, hiện đại về hệ thống thông tin.
|
PO3
|
Có kiến thức và kỹ năng về phương pháp, quy trình phát triển, vận hành, bảo trì hệ thống thông tin và thực hiện quản trị dự án hệ thống thông tin trên cơ sở các công nghệ, kỹ thuật hiện đại.
|
PO4
|
Tuân thủ pháp luật, có đạo đức nghề nghiệp, sức khỏe tốt, có trách nhiệm với xã hội, có chính kiến, tư duy độc lập, có năng lực tự học tập nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu công việc.
|
3. CHUẨN ĐẦU VÀO
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Đáp ứng các điều kiện khác theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh đại học của Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
4. CHUẨN ĐẦU RA
4.1. Chuẩn đầu ra của chương trình
Khi tốt nghiệp, sinh viên có thể:
Mã /Code
|
Nội dung chuẩn đầu ra
|
1.
|
Chuẩn về kiến thức
|
a.
|
Chuẩn kiến thức chung của Trường
|
PLO1.1
|
Vận dụng được thế giới quan, nhân sinh quan, phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin và của Đảng Cộng sản Việt Nam vào học tập, nghiên cứu, vào đời sống thực tiễn trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
|
PLO1.2
|
Tuân thủ pháp luật, có đạo đức nghề nghiệp, sức khỏe tốt, có trách nhiệm với xã hội, có chính kiến, tư duy độc lập, có năng lực tự học tập nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu công việc.
|
b.
|
Chuẩn kiến thức của ngành
|
PLO1.3
|
Vận dụng được các kiến thức cơ bản về máy tính và CNTT.
|
PLO1.4
|
Vận dụng được các kiến thức nền tảng về Hệ thống thông tin.
|
PLO1.5
|
Vận dụng được các phương pháp, quy trình về phát triển, vận hành và bảo trì các hệ thống thông tin; làm chủ được quy trình phát triển phần mềm, quy trình quản trị dự án hệ thống thông tin.
|
PLO1.6
|
Vận dụng được các kiến thức hiện đại trong ngành Hệ thống thông tin; đảm bảo chất lượng và an toàn thông tin hệ thống.
|
2.
|
Chuẩn về kỹ năng
|
a.
|
Chuẩn kỹ năng chung của trường
|
PLO2.1
|
Thành thạo (mức 4) tiếng Anh cơ bản để học tập, nghiên cứu và sử dụng trong thực tế. (chi tiết theo Quyết định số 785/QĐ-ĐHKTQD ngày 21/4/2020 của Hiệu trưởng).
|
b.
|
Chuẩn kỹ năng của ngành
|
PLO2.2
|
Sử dụng thành thạo một số ngôn ngữ lập trình thông dụng; thiết kế giao diện người dùng; phát triển các ứng dụng Web.
|
PLO2.3
|
Có khả năng phân tích, lập trình, xây dựng cơ sở dữ liệu và vận dụng được những nguyên tắc cơ bản của quy trình phát triển, vận hành và quản trị các hệ thống thông tin.
|
PLO2.4
|
Có khả năng ứng dụng công nghệ mới trong việc phát triển các hệ thống thông tin, hệ thống phần mềm, đảm bảo chất lượng và an toàn thông tin hệ thống.
|
3.
|
Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm
|
PLO3.1
|
Thể hiện được sự tự lực khi làm việc độc lập, thể hiện trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm làm việc (mức 5).
|
PLO3.2
|
Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động (mức 5)
|
PLO3.3
|
Thể hiện quan điểm và bảo vệ quan điểm cá nhân dựa trên cách tiếp cận khách quan, khoa học (mức 5).
|
PLO3.4
|
Xác định thực hiện trách nhiệm xã hội và đạo đức nghề nghiệp trong việc đưa ra những nhận định, đánh giá về các vấn đề chuyên môn (mức 4).
|
4.2. Ma trận đáp ứng mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra

4.3. Cơ hội làm việc và khả năng học tập nâng cao
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Chương trình đào tạo theo quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Kế hoạch đào tạo chuẩn là 04 năm, sinh viên có thể tốt nghiệp sớm hoặc muộn theo quy định.
Sinh viên được công nhận tốt nghiệp nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học của chương trình đào tạo;
b) Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên;
c) Có chứng chỉ Giáo dục quốc phòng - an ninh và hoàn thành học phần Giáo dục thể chất;
d) Hoàn thành “Tuần sinh hoạt công dân-sinh viên” và đạt điểm đánh giá rèn luyện theo quy định đối với sinh viên đại học chính quy;
đ) Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
6. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
6.1. Cấu trúc của chương trình
Thành phần
|
Số TC
|
Ghi chú
|
1. Giáo dục đại cương
|
47
|
|
1.1. Các học phần chung
|
14
|
Lý luận chính trị và pháp luật
|
1.2. Các học phần chung của trường
|
21
|
4 học phần chung và ngoại ngữ
|
1.3. Các học phần chung của lĩnh vực
|
12
|
4 học phần chung của lĩnh vực
|
1.4. Giáo dục thể chất
|
-
|
3 tín chỉ
|
1.5. Giáo dục Quốc phòng -An ninh
|
-
|
165 tiết/8 tín chỉ quy đổi
|
2. Giáo dục chuyên nghiệp
|
83
|
|
2.1. Các học phần chung của nhóm ngành
|
12
|
4 học phần chung của nhóm ngành
|
2.2. Các học phần của ngành
|
61
|
|
2.2.1. Các học phần bắt buộc
|
31
|
|
2.2.2. Các học phần tự chọn
|
30
|
SV tự chọn 10 học phần trong tổ hợp 15 học phần
|
2.3. Khóa luận tốt nghiệp
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
130
|
Không gồm GDTC và GDQP-AN
|
6.2. Nội dung và kế hoạch giảng dạy
7. MÔ TẢ CÁC HỌC PHẦN (Phụ lục 1)
8. MA TRẬN LIÊN KẾT CÁC HỌC PHẦN VÀ CHUẨN ĐẦU RA (Phụ lục 2)
9. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
9.1. Phương pháp giảng dạy
9.2. Phương pháp đánh giá kết quả học tập
9.3. Đánh giá chuẩn đầu ra của khóa học
Kết thúc khóa học, Trường/Khoa/Viện đánh giá mực độ đạt được chuẩn đầu ra của khóa học, bao gồm: